Cấp bảo vệ Động cơ IP 44, 54, 55, 56, 65 là gì?

Đăng lúc 11:13:56 05/11/2020

1. CẤP BẢO VỆ IP LÀ GÌ?

IP là chữ viết tắt của từ tiếng anh: International Protection.

IEC hay còn gọi là ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (International Electrotechnical Commission), có thể hiểu rằng đây là tổ chức đề ra tiêu chuẩn về điện trên toàn thế giới.

Theo tiêu chuẩn IEC 60529, mã IP dùng để phân loại và xếp hạng mức độ bảo bệ của thiết bị điện khỏi tác nhân bên ngoài: Bụi và nước.

2.  CHỈ SỐ IP ĐƯỢC ÁP DỤNG Ở ĐÂU?

Trong hầu hết các thiết bị điện tử cũng như thiết bị công nghiệp tự động, ta đều thấy cấp bảo vệ IP. Từ tivi, tủ lạnh, camera quan sát, bóng đèn… đến các thiết bị công nghiệp như động cơ điện, hộp số,  đồng hồ áp suất, cảm biến nhiệt độ, cảm biến đo mức, cảm biến báo mức…. đều phải có cấp bảo vệ IP.

Việc lựa chọn chính xác chuẩn bảo vệ IP sẽ giúp thiết bị sử dụng có độ bền cao. Với lại, ở từng khu vực khác nhau, ta sẽ chọn từng cấp bảo vệ khác nhau.

Có nhiều cách để lựa chọn cấp bảo vệ IP trong nhà máy, cách thứ 1 là dựa vào ý nghĩa của các chữ số phía trên. Ta cần lắp đặt ở vị trí chống bụi hay chống nước thì chọn cấp bảo vệ IP tương ứng.

3. CẤU TRÚC, Ý NGHĨA CỦA BẢNG IP

- Ý NGHĨA SỐ THỨ NHẤT : MỨC ĐỘ CHỐNG BỤI

1 Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể rắn lớn hơn 50mm.  Bảo vệ từ đối tượng (chẳng hạn như bàn tay) chạm vào các bộ phận đèn do ngẫu nhiên. Ngăn chặn các vật có kích thước (có đường kính) lớn hơn 50mm.

2 Cho biết có thể ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng có kích thước trung bình lớn hơn 12mm. Ngăn chặn sự xâm nhập của ngón tay và các đối tượng khác với kích thước trung bình (đường kính lớn hơn 12mm, chiều dài lớn hơn 80mm).

3 Cho biết để ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng rắn lớn hơn 2.5mm. Ngăn chặn các đối tượng (như công cụ, các loại dây hoặc tương tự) có đường kính hoặc độ dày lớn hơn 2,5 mm để chạm vào các bộ phận bên trong của đèn.

4 Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn lớn hơn 1.0mm. Ngăn chặn các đối tượng (công cụ, dây hoặc tương tự) với đường kính hoặc độ dày lớn hơn 1.0mm chạm vào bên trong của đèn.

5 Chỉ ra bảo vệ bụi. Ngăn chặn sự xâm nhập hoàn toàn của vật rắn, nó không thể ngăn chặn sự xâm nhập bụi hoàn toàn, nhưng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.

6 Chỉ ra bảo vệ bụi hoàn toàn. Ngăn chặn sự xâm nhập của các đối tượng và bụi hoàn toàn.

Ý NGHĨA SỐ THỨ HAI : MỨC ĐỘ CHỐNG NƯỚC

0 Cho biết không có bảo vệ.

1 Chỉ ngăn chặn sự xâm nhập của nước nhỏ giọt. Nước giọt thẳng đứng (như mưa, không kèm theo gió) không ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.

2 Chỉ ngăn chặn được sự xâm nhập của nước ở góc nghiêng 15 độ. Hoặc khi thiết bị được nghiêng 15 độ, nước nhỏ giọt thẳng đứng sẽ không gây ra tác hại nào.

3 Cho biết có thể ngăn chặn sự xâm nhập của tia nước nhỏ, nhẹ. Thiết bị có thể chịu được các tia nước, vòi nước sinh hoạt ở góc nhỏ hơn 60 độ (Cụ thể như mưa kèm theo gió mạnh)

4 Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.

5 Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực lớn ở tất cả các hướng.

6 Cho biết có thể chống sự xâm nhập của những con sóng lớn. Thiết bị có thể lắp trên boong tàu, và có thể chịu được những con sóng lớn.

7 Cho biết có thể ngâm thiết bị trong nước trong 1 thời gian ngắn ở áp lực nước nhỏ.

8 Cho biết thiết bị có thể hoạt động bình thường khi ngâm lâu trong nước ở 1 áp suất nước nhất định nào đó, và đảm bảo rằng không có hại do nước gây ra.